Home / Blog YHCT / Dược liệu thuốc cổ truyền / Mẫu đơn bì: Đặc điểm, tác dụng và bài thuốc điều trị bệnh
Mẫu đơn bì: Đặc điểm, tác dụng và bài thuốc trị bệnh
Mẫu đơn bì là vỏ rễ của cây Mẫu đơn và được xem là dược liệu quý với nhiều công dụng như: điều trị kinh nguyệt khôgng đều, giảm đau bụng kinh, giải độc gan,… Đặc điểm, công dụng cũng như các bài thuốc trị bệnh từ dược liệu này như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây!
1. Vị thuốc mẫu đơn bì là gì?
Mẫu đơn bì là vị thuốc được bào chế từ rễ cây Mẫu đơn. Cây này có nguồn gốc từ Trung Quốc sau đó di thực sang Việt Nam và các nước lân cận. Thuộc cây thân gỗ sống lâu năm, cây trưởng thành có thể cao 1 – 2 mét. Rễ cây ở dạng củ, đây là phần dùng để làm dược liệu. Lá mẫu đơn mọc cách, lá chia thành ba chét, mỗi lá chét chia thành 3 thùy. Mặt trên của lá thường có màu xanh lục đậm hoặc nhạt tùy vào số tuổi của cây mẫu đơn bì, mặt dưới có màu trắng nhạt bao quanh bởi nhiều lông tơ mịn. Hoa mẫu đơn khá to, phát triển ở phần đầu cành, hoa có màu trắng hoặc tím đỏ, có từ 5 – 6 tràng hoặc nhiều hơn tùy vào giống hoa và kỹ thuật trồng cây này.
Vị thuốc mẫu đơn bì còn có tên gọi khác như: Đan bì, Đơn bì, Đơn căn, Bạch lượng kim, Thử cô, Lộc cửu, Mộc thược dược, Mẫu đơn căn bì, Hoa tướng, Huyết quỷ.
Vị thuốc này có mùi thơm đặc trưng, vị hơi đắng, chát, khi nếm có cảm giác tê ở phía đầu lưỡi.
Các thành phần hóa học chứa trong vị thuốc mẫu đơn bì bao gồm:
- Paeoniflorin
- Paeonol Ide
- Oxypaeonilorin
- Paeonol
- Apiopaeonoside
- Benzoyl Paeoniflorin
- Oxypaeonilorin.
Cây mẫu đơn
2. Tác dụng của vị thuốc mẫu đơn bì
Mẫu đơn bì có nhiều tác dụng trong cả Y học cổ truyền và Y học hiện đại. Cụ thể như sau:
2.1. Công dụng của Mẫu đơn bì theo Tây y
Trong Mẫu đơn bì có chứa các chất như: Paeoniflorin, Paeonol Ide, Oxypaeonilorin, Paeonol, Apiopaeonoside, Benzoyl Paeoniflorin, Oxypaeonilorin,…
Theo Tây y, vị thuốc này có tác dụng:
- Kháng viêm, kháng khuẩn, trực khuẩn thương hàn, đại tràng và tụ cầu vàng.
- Có khả năng ức chế trực khuẩn bạch hầu.
- Giúp giảm đau, giải nhiệt.
- An thần, chống co giật, khả năng ức chế trung khu thần kinh.
- Giúp hạ huyết áp.
2.2. Công dụng của Mẫu đơn bì theo Đông y
Trong Đông y, Mẫu đơn bì được dùng để trị nhiệt nhập dinh huyết, sốt về chiều, phát ban da, rối loạn kinh nguyệt, mãn kinh, huyết hư, đinh nhọt, nỏi mụn nhọt, trường ung, thổ huyết,… Tính vị, quy kinh, công dụng và chủ trị của vị thuốc này cụ thể như sau:
- Tính vị: Đắng, cay, hơi hàn.
- Quy kinh: Vào các kinh Tâm, Can, Thận.
- Công dụng: Thanh nhiệt lương huyết, hoạt huyết hóa ứ.
- Chủ trị: Phát ban, nục huyết, khái huyết, cốt chưng, sốt hư lao, vô kinh, bế kinh, nhọt độc sưng đau, sang chấn.
Tác dụng trị bệnh của mẫu đơn bì
3. Một số bài thuốc trị bệnh từ Mẫu đơn bì
Mẫu đơn bì có rất nhiều công dụng trong cả Đông y và Tây y, vì thế người ta thường dùng Mẫu đơn bì để bào chế thành các bài thuốc trị bệnh hiệu quả. Một số bài thuốc từ vị thuốc này có thể kể đến như:
3.1. Bài thuốc chữa đau bụng kinh
- Thành phần: Mẫu đơn bì 8g, Hồng hoa 8g, Đào nhân 8g, Hương phụ 8g, Huyền hồ sách 8g, Cam thảo 4g, Mộc hương 6g.
- Cách dùng: Sắc các vị thuốc trên và dùng uống trong ngày để chữa đau bụng kinh.
3.2. Bài thuốc chữa rong huyết
- Thành phần: Mẫu đơn bì 12g, Hoa cây cỏ nến (Bồ hoàng) sao đen 20g, A giao 12g, Địa du 12g, Huyết dụ 12g, Sinh địa 12g, Bạch thược 12g.
- Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang giúp chữa rong huyết.
3.3. Bài thuốc chữa âm hư, hư nhiệt, bệnh nhiễm thời kỳ phục hồi hoặc bệnh nhiễm sốt kéo dài
- Thành phần: Mẫu đơn bì 16g, Sinh địa 16g, Miết giáp 20g, Thanh hao 8g, Tri mẫu 8g.
- Cách dùng: Tất cả các vị thuốc trên đem sắc lấy nước uống.
3.4. Bài thuốc chữa viêm tắc động mạch
- Thành phần: Mẫu đơn bì 12g, Đương quy 20g, Cam thảo 20g, Kim ngân hoa16g, Qua lâu nhân 16g, Xích thược 16g, Ngưu tất 16g, Đào nhân 12g, Huyền sâm12g, Đan sâm 12g, Chỉ xác 8g, Binh lang 8g.
- Cách dùng: Dùng mỗi ngày 1 thang, chia thành 2 lần uống.
3.5. Bài thuốc chữa đau nhức do khí huyết ứ trở
- Thành phần: Mẫu đơn bì 100g, Đương quy 100g, Ngọc trúc 200g, Đan sâm 200g, Hoài sơn 200g, Hà thủ ô đỏ 200g, Mạch môn 100g, Bạch linh 100g, Trạch tả 100g, Chỉ thực 50g, Thù nhục 50g, Thanh bì 50g.
- Cách dùng: Tất cả đem tán bột làm hoàn mỗi viên nặng 5g, ngày uống 4 – 6g.
3.6. Bài thuốc chữa suy nhược thần kinh
- Thành phần: Mẫu đơn bì 8g, Thục địa 12g, Kỷ tử 12g, Hoài sơn 12g, Sa sâm 12g, Câu đằng 12g, Mạch môn 12g, Sơn thù 8g, Cúc hoa 8g, Trạch tả 8g, Táo nhân 8g, Phục linh 8g, Bá tử nhân 8g.
- Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang thuốc giúp chữa suy nhược thần kinh hiệu quả.
3.7. Bài thuốc chữa tăng huyết áp
- Thành phần: Mẫu đơn bì 8g, Hoài sơn 12g, Sơn thù 8g, Phục linh 8g, Trạch tả 8g, Bạch thược 8g, Đương quy 8g, Thục địa 16g.
- Cách dùng: Các vị trên đem sắc và uống mỗi ngày 1 thang, chia làm 2 – 3 lần uống.
3.8. Trị cảm sốt ra nhiều mồ hôi, người mệt mỏi
- Nguyên liệu: Ngũ gia bì, Mẫu đơn bì, Đương quy, Xích thược, mỗi vị 40g
- Cách thực hiện: Sao vàng các nguyên liệu trên rồi tán nhỏ. Mỗi lần uống 4, ngày uống 2 lần
4. Một số lưu ý khi sử dụng mẫu đơn bì
Để sử dụng vị thuốc mẫu đơn vì được an toàn và phát huy tác dụng trong điều trị bệnh, người dùng cần lưu ý một số điểm dưới đây:
- Mẫu đơn bì kiêng kỵ dùng chung với một số vị thuốc khác như Thỏ ty tử, Tỏi, Hò tuy (ngò)…
- Để tránh bị dập nát, mẫu đơn bì nên được bảo quản trong lọ thủy tinh hoặc lọ kín. Để ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời, đậy kín lọ sau khi dùng để tránh côn trùng, mối mọt.
- Chống chỉ định dùng mẫu đơn bì cho phụ nữ đang mang thai vì có nguy cơ gây ảnh hưởng đến thai nhi.
- Khi bị rối loạn kinh nguyệt nên sử dụng với liều lượng thích hợp, tránh dùng quá liều.
- Tránh dùng mẫu đơn bì cho người bệnh bị âm hư, thường đổ mồ hôi, người vị khí hư hãn, tướng hỏa suy.
Trên đây là những thông tin hữu ích liên quan đến tác dụng của vị thuốc mẫu đơn bì, cũng như hướng dẫn một số bài thuốc có sử dụng mẫu đơn bì để hỗ trợ điều trị một số bệnh lý phổ biến ở phụ nữ. Tuy nhiên, trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn, nên trao đổi với thầy thuốc về liều lượng và cách dùng phù hợp với thể trạng cũng như tình trạng bệnh lý cần điều trị.
Frequently asked questions
What does a technology consultant do?
Essentially, a technology consultant helps your business oversee digital transformation. This involves deep dive assessments of current capabilities, as well as technologies, processes and ways of working. This will help us identify if you are ready for significant change, and where the opportunities lie and what risks may need to be
considered.
Our approach is incredibly thorough and collaborative, supporting you every step of the way and reacting to any emerging issues through continuous monitoring.
What is the difference between IT consulting and technology consulting?
Essentially, the difference between the two relates to their approach. Technology consulting helps you lay down the strategic foundations of your digital change. They will help determine what is wrong with a process, and evaluate what needs to be done to change it. IT consultancy is related to the building and evaluation of integral IT systems.
We can help you both build new systems and assess existing ones to see how you can use technology to your advantage.
What is the difference between advisory and consulting?
Advisors are involved in changing the processes of a company over time in a more broad sense. Alternatively, consultants are employed on a project basis to look at specific projects or issues. One of the main differences is the work duration, as consultants tend to work with clients on a short-term, ad hoc basis, whereas advisers work with businesses over longer periods.
Ordinarily, advisors work on long-term projects and exist in a predictive capacity, preempting
problems before they appear. In contrast, consultants are usually tasked with working on
specific issues or projects to provide a solution to a specific existing problem
Xem thêm
Cấy chỉ hay còn gọi là nhu châm, chôn chỉ, vùi chỉ, là một phương pháp châm cứu cải tiến, ứng dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật với nền tảng là hệ thống lý luận của châm cứu truyền thống, là kỹ thuật cao của châm cứu Việt Nam.
Ngày nay, việc điều trị bệnh hướng đến các phương pháp tự nhiên, an toàn đang được rất nhiều người quan tâm. Trong đó, châm cứu được xem là một phương pháp hiệu quả trong điều trị bệnh. Vậy thực sự châm cứu có hiệu quả tốt đến thế hay không và những bệnh nào có thể điều trị bằng châm cứu?
Xoa bóp, bấm huyệt là những phương pháp trị liệu bằng tay, người bấm huyệt sẽ dùng tay tác động lên các huyệt, da thịt và gân khớp của người bệnh, các tác động vật lý đó sẽ kích thích vào hệ thần kinh tạo nên những thay đổi của thể dịch, nội tiết giúp nâng cao năng lực hoạt động của lục phủ ngũ tạng và nâng cao quá trình dinh dưỡng của cơ thể.
Liệu pháp ánh sáng hồng ngoại được áp dụng trong điều trị các tình trạng sức khỏe khác nhau như đau lưng, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, chấn thương nặng, căng cơ, hội chứng ống cổ tay, đau cổ, đau lưng, bệnh thần kinh do tiểu đường, viêm khớp dạng thấp, đau khớp thái dương hàm (TMJ), viêm gân, vết thương, đau thần kinh tọa và phẫu thuật.
Theo lý luận của Y học cổ truyền, nhóm bệnh có tính “Hàn” thì dùng “Nhiệt” để chữa, Vì đây là phương pháp đem nhiệt vào cơ thể nên phù hợp với tất cả các bệnh lý rối loạn thể “Hàn” theo Đông Y.
Thủy châm dựa vào nguyên lý của châm cứu của Y học cổ truyền và tác dụng của dược lý học của thuốc theo Y học hiện đại. Có thể hiểu một cách đơn giản Thủy châm là phương pháp chữa bệnh kết hợp giữa Đông và Tây y.
Kéo giãn cột sống là phương pháp dùng 1 lực để kéo giãn cột sống hay một đoạn cột sống với mục đích giảm đau, thư giãn cơ, điều chỉnh rối loạn trong một số bệnh về cột sống.
Điện xung vật lý trị liệu là phương pháp điều trị sử dụng các dòng điện xung có tần số khác nhau giúp kích thích thần kinh bằng điện qua da.
Máy sử dụng áp lực nén của túi khí lên các phần cơ thể, huyệt đạo giúp máu lưu thông và tuần hoàn tốt hơn, tăng cường quá trình trao đổi chất và giúp cho oxy chuyển từ tim đến các mô, cơ quan để nuôi cơ thể.